Tổ chuyên môn MG Lớn
Kế hoạch năm 2017-2018
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
NĂM HỌC 2017– 2018
ĐỘ TUỔI: 5 - 6 Tuổi
LĨNH VỰC |
MỤC TIÊU |
NỘI DUNG |
DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ |
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT |
1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:
- Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. + Cân nặng: * Bé trai: 15,9 kg – 27,1 kg * Bé gái: 15,3kg – 27,8 kg + Chiều cao: * Bé trai: 106,1 cm - 125,8 cm * Bé gái: 104,9 cm - 124,5 cm
Trẻ biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. - Trẻ biết được thực phẩm giàu đạm như: thịt, cá, trứng... - Trẻ kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày, ( CS19) - Phân biệt một số thức ăn theo nhóm bột đường, nhóm chất béo, nhóm chất đạm.
- Trẻ biết được rau, quả chín có nhiều vitamin. - Trẻ nói được tên thực phẩm hằng ngày và dạng chế biến đơn giản.
- Trẻ biết và không ăn uống một số thức có hại cho sức khỏe. (CS 20). Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, ăn chín, uống nước đun sôi, tránh uống các loại nước ngọt không có lợi cho sức khỏe. - Trẻ phân biệt được thức ăn sạch, thức ăn bẩn, ôi thiu và không ăn được những thức ăn đó. Trẻ làm được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Trẻ biết tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn ( CS 15) -Trẻ biết tự rửa mặt, tự lau mặt, đánh răng hằng ngày ( CS 16). - Trẻ biết tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi qui định ( CS 5). - Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.
- Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách ( CS 18) - Trẻ biết giữ đầu tóc áo quần gọn gàng Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ - Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống.
- Trẻ biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau. - Trẻ biết tác hại của việc uống nước lã ăn quà vặt ngoài đường. - Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh: Biết giữ gìn răng miệng. - Trẻ biết giữ gìn bảo vệ sức khỏe tốt.
- Trẻ tập trung chú ý, tham gia hoạt động học liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút ( CS14) - Trẻ biết che miệng khi ho, hắc hơi, ngáp (CS 17). - Trẻ phân biệt được nơi sạch nơi bẩn, trẻ biết bỏ rác đúng nơi qui định. không nhổ bậy ra lớp. Trẻ Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh -Trẻ biết bảo vệ các bộ phận của cơ thể. - Trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm ( CS 25) - Trẻ Biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi tên người giúp đỡ ( bị đau, chảy máu, sốt, bị lạc...) - Trẻ biết đề phòng tránh những vật / hành động nguy hiểm, không an toàn ( CS 21). - Trẻ biết không chơi đùa những nơi mất vệ sinh ( CS23) - Trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm ( CS22) - Trẻ biết không cười đùa trong khi ăn uống hoặc khi ăn các loại hoa quả có hạt dễ bị hóc sặc, trẻ biết không tự ý uống thuốc. - Trẻ biết ăn thức ăn có mùi ôi, thiu, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc, uống rượu bia, cà phê, - Trẻ biết được hút thuốc lá là có hại cho sức khỏe, không lại gần người đang hút thuốc lá.( CS26) - Trẻ biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngạc chảy máu. - Trẻ biết và không đi theo người lạ.(CS24)
- Trẻ biết địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân khi bị lạc, biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.
- Trẻ biết đi bộ trên hè, đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. 2. Phát triển vận động: Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. - Thực hiện đúng, thuần thục các động tác trong bài tập thể dục sáng theo hiệu lệnh hoặc nhịp bản nhạc bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
Trẻ thực hiện và phối hợp được các cử động của bán tay ngón tay phối hợp tay- mắt. - Trẻ biết gập mở lần lượt từng ngón tay, Phối hợp được cử động bàn tay ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động, trẻ biết vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số, trẻ biết cắt được theo đường viền của hình vẽ, trẻ biết xếp chồng 12 - 15 khối gỗ theo mẫu, trẻ biết tự cài cởi cúc áo, xâu dây giày, cài quai dép, đóng mở phéc mơ tuya.
Trẻ biết thể hiện được kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động: - Trẻ biết đi bằng mép ngoài bàn chân, không mất thăng bằng; Trẻ biết đi thăng bằng trên ghé thể dục ( CS11) - Trẻ biết đi trong đường hẹp về nhà và ném bóng vào rổ, Trẻ biết đi thăng bằng trên ghế thể dục, Trẻ biết đi lên xuống trên ván dốc dài ,Trẻ không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục, Trẻ đứng được một chân và giữ thăng bằng trong 10 giây Trẻ biết bước lên ghế không mất thăng bằng; Trẻ chạy được liên tục theo hướng thẳng 18m trong khoảng 10 giây (CS12); Trẻ chạy được liên tục 150m không hạn chế thời gian (CS13) -Trẻ biết đi chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh. Trẻ bắt và ném bóng được với người đối diện. Trẻ ném được trúng đích đứng (xa 2m x cao1,5m), Trẻ đi đập và bắt được bóng nảy 4-5 lần liên tiếp . - Trẻ chạy được liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây, Trẻ ném được trúng đích đứng ( cao 1,5m, xa 2m), Trẻ biết bò vòng qua 5-6 điểm dích dắc, cách nhau 1, 5m theo đúng yêu cầu., Trẻ biết - Bật tại chỗ, bật về phía trước liên tục; Bật liên tục vào vòng, Trẻ biết nhảy xa khoảng 50cm; Nhảy từ trên cao xuống khoảng 35cm; Nhảy lò cò tại chỗ, về phía trước; Nhảy qua vật cản; Bật tách chân, khép chân -Bật xa tối thiểu 50cm; -Trẻ biết bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m; Trẻ biết bò dích dắc qua 7 điểm khi bò biết phố hợp chân tay nhịp nhàng; Trẻ biết bò chui qua ống dài 1.5mx30cm; Trẻ biết trèo lên xuống 7 gióng thang; Trẻ biết trườn kết hợp trèo qua ghế thể dục dài 1.5m x 30cm; Trẻ biết đập và bắt bóng bằng hai tay, Trẻ biết ném xa bằng hai tay, một tay.
- Trẻ biết tung lên cao và bắt bóng tại chỗ, không làm rơi bóng; Trẻ biết tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay, không làm bóng rơi; Trẻ biết đi và đập bóng, phối hợp nhịp nhàng giữa đi và đập bóng; Trẻ biết ném xa bằng 1 tay, 2 tay, thực hiện đúng kỹ thuật; Trẻ nắm được trúng đích thẳng đứng ( cao 1.5m xa 2m); Trẻ nắm được trúng đích nằm ngang; Trẻ biết chuyền, bắt được bóng qua đầu, qua chân.
-Trẻ biết bật liên tục vào các vòng, người thăng bằng, chân không chạm vòng; trẻ biết bật xa tối thiểu 50cm ( CS1); Trẻ biết nhảy từ trên cao xuống khoảng 40cm ( CS2); Trẻ biết bật qua vật cản 15-20cm, không bị vấp, chạm đất giữ được thăng bằng; Trẻ biết bật tách chân và khép chân qua 7 ô; Trẻ biết nhảy lò cò 5m, chân không chạm đất; Trẻ biết nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu ( CS9) |
1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:
- Tổ chức khám sức khoẻ định kì cho trẻ một năm 2 lần; lưu kết quả khám báo cho phụ huynh phối kết hợp chăm sóc các cháu.
Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. - Trò chuyện với trẻ về các loại thực phẩm giàu chất đạm, các món ăn được chế biến ở trường mầm non. - Trò chuyện với trẻ về các món ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày và món ăn truyền thống của Huế (bún bò Huế, bánh bèo, bánh nậm, bánh bột lọc, bánh ram ít, cháo bánh canh Nam Phổ...
- Giúp trẻ biết nên ăn nhiều rau, quả chín có lợi cho sức khỏe. - Hướng dẫn trẻ tập làm nội trợ, thực hành một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn hằng ngày: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo .. -Trò chuyện với trẻ nên ăn các loại thức ăn khác nhau, ăn chín, uống nước đun sôi và không nên uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. -Trò chuyện với trẻ về những thức ăn không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt - Hướng dẫn trẻ các kỹ năng: cách rửa tay bằng xà phòng. đánh răng súc miệng, lau mặt,
-Hướng dẫn trẻ tự mặc và cởi được áo quần và để vào nơi qui định.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. sử dụng thiết bị vệ sinh đúng cách, dội/ dật nước cho sạch. - Hướng dẫn trẻ cách cầm thìa, cốc bằng tay phải. - Hướng dẫn trẻ cách chải đầu, soi gương, tự mặc áo quần gọn gàng, đúng qui cách. Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ.
-Tập cho trẻ có thói quen vệ sinh văn minh trong ăn uống, trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn., khi ăn không rơi vải, biết nhặt thóc, cơm đổ bỏ và đĩa. ăn không nói chuyện, -Giúp trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có sức khỏe tốt.
- Giúp trẻ Biết không ăn quà vặt ngoài đường, không uống nước lã có hại cho sức khỏe . -Trò chuyện với trẻ về lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh răng miệng hằng ngày: Đánh răng sau khi ăn, trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy -Trò chuyện với trẻ tác hại của việc không đội mũ, đi tất mặc áo ấm khi trời lạnh làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.. gíúp trẻ biết giữ gìn cơ thể khỏe mạnh và biết một số biểu hiện khi ốm đau. - Tham gia hoạt động học liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút.
- Giúp trẻ biết che miệng khi ho, hắc hơi
-Trẻ biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết nhặt rác bỏ vào nơi qui định.
Giữ gìn sức khỏe và an toàn - Trò chuyện với trẻ phòng tránh những hành động nguy hiểm, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng Giúp trẻ biết cách bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
- Giúp trẻ nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.(ví dụ: Bị chảy máu sốt, bị lạc… -Trò chuyện với trẻ về những vật / hành động nguy hiểm, không an toàn (leo trèo cây, ban công, tường rào, bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng là những vật dụng nguy hiểm không đến gần, vật nhọn sắc, bể chứa nước, ao hồ, mương cống, bụi rậm là những nơi nguy hiểm cần tránh. - Giúp trẻ biết cẩn thận khi ăn các loại hoa quả có hạt dễ bị hóc sặc và không tự ý uống thuốc, không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. - Trò chuyện với trẻ không nên ăn thức ăn đã bị ôi thiu, không ăn những quả lạ
- Không đến gần người hút thuốc lá có ảnh hưởng đến sức khỏe, uống rượu bia cà phê những thứ có hại cho sức khỏe. - Trò chuyện với trẻ khi gặp những trường hợp khẩn cấp gọi người lớn giúp đỡ: cháy, có bạn/ người xuống nước ngạc, chảy máu … - Giúp trẻ biết không cho người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rũ đi chơi, không ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép, .người lớn, cô giáo sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. - Giúp trẻ biết địa chỉ, số điện thoại gia đình, người thân khi bị lạc, biết hỏi, gọi người giúp đỡ.
-Trò chuyện với trẻ khi đi bộ trên hè, đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. 2. Phát triển vận động: Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: + Hô hấp: Tập hít vào thở ra. -Tay: +Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên ( kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiểng chân) + co duỗi từng ngón tay, kết hợp kiểng chân, hai tay dánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. -Lưng, bụng, lườn: + Ngửa người ra sau, kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải sang trái + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải sang trái, + Nghiêng người sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. -Chân:
+ Chân đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau, co cao đầu gối, ngồi xổm, đứng lên, + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang, nhảy lên đưa một chân về trước, một chân về sau. + Bật tại chỗ, nhún chân đầu gối hơi khuỵu;
Tập các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ
- Hướng dẫn trẻ gập mở lần lượt từng ngón tay, cổ tay + Bẻ, nắn, lắp ráp, xé cắt đường vòng cung, tô đồ theo nét. + Cài cởi cúc, kéo khóa ( phéc mơ tuya), xâu hạt, luồn, buột dây. - Trẻ phối hợp được cử động bàn tay ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động, + Trẻ vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số + Trẻ cắt được theo đường viền của hình vẽ, trẻ biết xếp chồng 12 - 15 khối gỗ theo mẫu,
+ Hướng dẫn tự cài cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, đóng mở phéc mơ tuya. Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động:.
- Đi và chạy + Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối Trẻ đi kiểng gót chân, đi bằng gót chân. + Đi chạy thay đổi hướng vận động theo hiệu lệnh. + Đi trên dây ( dây đặt trẻn sàn), đi trên ván kê dốc + Đi trên ghế băng đầu đội túi cát. + Hướng dẫn trẻ đi theo đường hẹp về nhà và ném bóng vào rổ. + Đi, chạy thay đổi tốc độ hướng dích dắc theo hiệu lệnh. + Đi nối bàn chân tiến lùi. + Đi, đập và bắt được bóng nảy 4- 5 lần liên tiếp. + Chạy thay đổi hướng vận động theo hiệu lệnh. + Chạy chậm khoảng 100m- 120m + Chạy liên tục 15m, không hạn chế thời gian. + Chạy 18m trong khoảng 5-7 giây. + Tập cho trẻ đứng co một chân; chạy chậm, đi cúi người.
- Bò, trườn, trèo: + Hướng dẫn bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m + Trẻ bò bằng bàn tay và cẳng chân và chui qua cổng. + Bò theo đường dích dắc qua 7 điểm. + Bò chui qua ống dài 1,5mx 0,6m + Trèo lên xuống 7 dóng thang + Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm. +Lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng. - Tung , ném, bắt: + Đập và bắt bóng bằng 2 tay, + Tung bóng lên cao và bắt bóng; + Đi và đập bắt bóng; + Đập và bắt bóng tại chổ, + Hướng dẫn trẻ ném xa bằng 1tay, 2 tay; + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. + Ném trung đích đứng thẳng +Ném và bắt bóng bằng 2 tay cách xa 4 m- đi trên ghề thể dục. + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân; Lăn và di chuyển theo bóng. - Bật nhảy: + Bật liên tục vào vòng + bật xa 40-50cm + Bật nhảy từ trên cao xuống ( 40-45cm) + Bật qua vật cản.15-20 cm + bật xa tối thiểu 50cm + Bật tách chân khép chân qua 7 ô chân + Nhảy lò cò 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu, . |
Trường mầm non 3 tuần: Từ tuần 1 đến tuần 3 Từ 04/09/2017 đến 22/9/2017
Bản thân 3 tuần: Từ tuần 4 đến tuần 6 Từ 25/09/2017 đến 13/10/2017
Gia đình 04 tuần: Từ tuần 7 đến tuần 10 Từ 16/10/2017 đến 10/11/2017
Nghề nghiệp 04 tuần: Từ tuần 11 đến tuần 14 Từ ngày :13/11/2017 đến 08/12/2017
Thế giới động vật 04 tuần: Từ tuần 15 đến tuần 18 Từ 11/ 12/2017 đến 05/1/2017
Thế giới thực vật 04 tuần: Từ tuần 19 đến tuần 22 Từ 08/1/2018 đến0 2/02/2018
Tết và mùa xuân 02 tuần: Từ tuần 23 đến tuần 24 Từ ngày 05/2 đến ngày 02/3/ 2018
( Nghĩ Tết Nguyên Đán dự kiến từ ngày: 12/ 2 đến ngày 23/2/ 2018
Giao thông 03 tuần: Từ tuần 25 đến tuần 27 Từ 05/03/2018 đến 23/03/2018
|
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
1. Khám phá khoa học: Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng -Trẻ thích tìm hiểu, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh ( CS113)biết tò mò tìm tòi khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh. -Hay đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng: “ tại sao có mưa?”( CS112) -Trẻ biết dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản, sắp xảy ra ( CS95)
- Trẻ biết Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả...và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. - Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán nhận xét và thảo luận (ví dụ thử nghiệm gieo hạt / trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi so sánh sự phát triển - Trẻ biết thu nhập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình trò chuyện và thảo luận. - Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. - Trẻ phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng ( CS 96). -Trẻ biết gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung ( CS92). -Trẻ nói được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống ( CS 94)
Trẻ nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản -Trẻ nhận xét được mối quan hệ của sự vật hiện tượng (ví dụ nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi) -Trẻ nhận ra được sự thay đổi trong quá trình phát triển cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên ( CS93) -Trẻ biết giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau, Biết so sánh và phân loại đối tượng theo 2 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu hiệu phân loại
-Nhận xét thảo luận đặc điểm, sự khác nhau của đối tượng được quan sát
Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau
-Trẻ biết nhận xét thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát - Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình ..., trẻ thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề Gia đình, trường học bệnh viện...mô phỏng vận động / di chuyển /dáng điệu các con vật, Hát bài hát về cây, con vật, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất...
2. Khám phá xã hội: Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng - Trẻ nói đúng họ tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
-. Trẻ nói được tên tuổi giới tính công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình, trẻ biết nói địa chỉ gia đình (số nhà, đường phố/ thôn xóm) số điện thoại khi được hỏi, trò chuyện. -Trẻ nói được họ tên đặc điểm của bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện, Trẻ biết nói tên địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bậc của trường lớp khi được hỏi trò chuyện - Trẻ biết nói tên công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện - Trẻ thích khám phá và tìm hiểu về biển đảo, quê hương Thừa Thiên Huế, trẻ thích tìm hiểu và khám phá về Đại Nội, trẻ biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam. - Trẻ biết được một số cảnh đẹp ở Huế. -Trẻ biết kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác nhau ( CS120)
Trẻ nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống của địa phương.
-Trò chuyện với trẻ về một số nghề phổ biến và sự khác nhau giữa các nghề -Trẻ kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống ( CS 98)
-Trẻ kể được một số nghề truyền thống ở địa phương
-Trẻ kể được một số đặc điểm công cộng, gần gũi nơi trẻ sống ( CS97)
Trẻ nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh: -Trẻ biết kể tên một số ngày lễ hội và nói được những hoạt động nổi bật của ngày lễ hội đó.
-Trẻ biết kể tên và nêu một và nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh di tích lịch sử của quê hương, đất nước.
- Tìm hiểu một số biển, đảo của đất nước
3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: Trẻ nhận biết số lượng, số đếm: -Trẻ biết quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “ bao nhiêu ?, đây là mấy ?”... -Trẻ biết so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. -Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10 ( CS 104) - Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. - Trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành 2 nhóm bằng cách khác nhau ( CS 10 -Trẻ nhận biết số từ 6-10 và sử dung các số đó để chỉ số lượng số thứ - Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.
Trẻ biết Sắp xếp theo qui tắc: - Biết sắp xếp các đối tượng trình tự nhất định theo yêu cầu. - Trẻ nhận ra qui tắc sắp xếp và sao chép lại. - Trẻ biết sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp ( CS 116) -Trẻ biết loại 01 đối tượng không cùng nhóm với đối tượng còn lại ( CS115) Trẻ nhận biết vị trí trong không gian và định hướng trong không gian - Trẻ xác định được vị trí phía trên phía dưới, phía phải, phía trái của một vật so với vật khác ( Cs 108) - Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí và đồ vật so với vật làm chuẩn. - Gọi đúng tên các ngày trong tuần theo thứ tự ( CS109) -Trẻ biết gọi tên đúng các mùa trong năm. -Trẻ phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hằng ngày ( CS110) -Trẻ nói được ngày trên lóc lịch và giờ trên đồng hồ ( CS 111) Trẻ biết so sánh hai đối tượng - Trẻ biết cách đo độ dài và nói kết quả ( CS 106). Trẻ biết sử dụng một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. - Trẻ đo được các đối tượng có kích thước khác nhau bằng một đơn vị đo. - Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. Trẻ nhận biết được hình dạng khối cầu: -Trẻ chỉ ra được khói cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu (CS107) -Trẻ nhận biết đặc điểm và phân biệt được khối cầu khối vuông, khối chữ nhật
|
1. Khám phá khoa học: Một số hiện tượng tự nhiên
-Tìm hiểu các mùa trong năm, tìm hiểu năng lượng gió, tìm hiểu về nước, tìm hiểu về ngày và đêm, tìm hiểu về thời tiết, mùa, hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến với sinh hoạt của con người (Ngày, đêm, mặt trời, mặt trăng, nhận biết sự khác nhau của ngày và đêm...). + Trẻ tìm hiểu Các nguồn nước trong môi trường sống. + Ích lợi của nước đối với đời sống con người và cây + Một số đặc điểm và tính chất của nước, nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. + Tìm hiểu không khí các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó đối với cuộc sống con người, con vật và cây + Tìm hiểu một số đặc điểm và tính chất của đất đá, sỏi, cát.
+ Hướng dẫn cho trẻ làm thí nghiệm gieo hạt đậu xanh, đậu đỏ theo dõi sự nảy mầm và quá trình sinh trưởng của cây, chăm sóc cây.
+ Tìm hiểu chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. + Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 – 3 dấu hiệu đặc điểm bên ngoài nổi bật của các chất liệu gỗ, nhựa, kim loại, vải + Trẻ tìm hiểu đặc điểm một số con vật sống trong rừng. + Trẻ tìm hiểu đặc điểm một số con vật sống dưới nước. + Khám phá con rùa biển. + Trẻ tìm hiểu đặc điểm một số con vật nuôi trong gia đình. + Tìm hiểu vòng đời sinh trưởng của con gà con. + Trẻ Làm quen 1 số con trùng. + Trẻ làm quen 1 số cây lương thực. + Trẻ làm quen 1 số cây xanh. + Trẻ làm quen 1 số rau, quả phổ biến. + Trẻ làm quen 1 số loài hoa, Biết đặc điểm nổi bật rõ nét. + Tìm hiểu về mùa xuân.
Trẻ biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản
+ Cô và trẻ cùng làm thí nghiệm khám phá về sự ngưng tụ của nước.
+ Cô và trẻ cùng làm thí nghiệm khám phá về quá trình phát triển của cây và nêu nhận xét
+ Tìm hiểu về chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. + Đặc điểm công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi + So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi + Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu + Trẻ làm quen một số phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng không. + Đặc điểm công dụng lợi ích của 4 loại phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu.
+ Nhận biết tên đặc điểm công dụng của một số loại phương tiện giao thông quen thuộc + Phân biệt một số biển báo hiệu giao thông đường bộ đơn giản. + Làm quen một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống dưới nước, một số con vật sống trong rừng, một số con trùng, làm quen một số cây lương thực + Trò chuyện Tìm hiểu về mùa xuân + Làm quen một số rau quả phổ biến. Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau
+ Làm quen một số loài hoa, biết được đặc điểm nổi bật rõ nét của chúng. + Hướng dẫn trẻ làm quen một số loài cây + Trò chuyện với trẻ đặc điểm nổi bật và lợi ích của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, lợi ích và tác hại đối với con người. + So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả + Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống, cách bảo vệ, chăm sóc con vật và cây.
2. Khám phá xã hội : Nhận biết bản thân, gia đình và cộng dồng + Đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non, công việc của các cô, bác trong trường. + Đặc điểm sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường mầm non. + Trò chuyện với trẻ về họ tên, ngày sinh giới tính, sở thích của bản thân. + Trò chuyện tìm hiểu về các hoạt động của các bộ phận trên cơ thể và chức năng của các bộ phận và các giác quan trên cơ thể . + Trò chuỵện tìm hiểu về quá trình lớn lên của bé (trong bụng mẹ, sơ sinh, biết ngồi, biết đi, đi học trường mầm non), những gì bé thích, không thích + Trẻ tìm hiểu về tết trung thu + Trẻ tìm hiểu, gọi tên địa điểm các khu vực của trường mầm non + Biết tên lớp, tên cô giáo, tên các bạn, các hoạt động trong lớp + Phân biệt một số đặc điểm của tôi và bạn, họ tên ngày sinh, giới tính, sở thích của bản thân và bạn bè người thân của bé. + Trò chuyện tìm hiểu hoạt động các bộ phận, các chức năng của các giác quan + Trò chuyện tìm hiểu về gia đình của bé , tìm hiểu về ngôi nhà trẻ đang ở, địa chỉ gia đình ( số nhà, đường phố/ thôn xóm ) số điện thoại khi được hỏi trò chuyện + Trò chuyện về ngôi nhà trẻ đang ở. + Trò chuyện tìm hiểu về các mối quan hệ họ hàng của gia đình. + Trò chuyện tìm hiểu với trẻ về đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện, gọi tên địa chỉ các khu vực của trường mầm non + Trò chuyện về công việc, tên của cô giáo và công việc của các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi. + Trò chuyện với trẻ vùng biển quê hương Thừa Thiên Huế. + Trẻ tìm hiểu các cảnh đẹp ở Huế (Cầu Trường Tiền, sông Hương, núi Ngự, lăng tẩm, Chùa Thiên Mụ) + Khám phá Đại Nội- Huế. +Trẻ biết kính yêu Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc ViệtNam. + Trẻ tìm hiểu các cảnh đẹp ở Huế: ( Cầu Trường Tiền, Sông Hương, núi Ngự, lăng Tẩm, Chùa Thiên Mụ). Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống của địa phương + Phân loại đồ dùng theo công dụng chất liệu của nghề sản xuất. +Nghề may, nghề thủ công mỹ nghệ, nghề mộc, nghề nông, nghề xản xuất trong nhà máy. + Nghề làm muối: Nhà máy chế biến muối.
- Nhận biết gọi tên và ý nghĩa của các nghề phổ biến. + Nghề dạy học, nghề thợ may, nghề công an, nghề y tế, nghề bộ đội, nghề xây dựng… - Phân biệt một số đặc điểm của nghề dịch vụ. + Nghề bán hàng + Nghề hướng dẫn viên du lịch. + Nghề lái xe, lái tàu. + Các nghề dịch vụ thẩm mỹ. - Tìm hiểu một số nghề truyền thống ở địa phương. + Nghề chằm nón, nghề làm hương, nghề thêu, nghề đúc đồng… + Trẻ nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề ví dụ: Nói “nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng- xây những ngôi nhà mới… - Trẻ tìm hiểu một số nghề truyền thống ở địa phương nơi trẻ sống. + Nghề công an, nghề bộ đội, nghề dạy học, nghề y tế, nghề sữa chữa ô tô… + Làm quen với các phương tiên giao thông đường thủy, đường bộ, đường hàng không, đường sắt.
Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh
+ Gọi tên quốc kỳ, quốc ca + Một số địa danh nổi tiếng của đất nước ViệtNam: + Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Huế, các thành phố khác…. + Nói một số đặc trưng văn hóa, truyền thống, phong tục tập quán, trang phục dân tộc, món ăn đặc sản, nghề truyền thống, một số lễ hội trò chơi dân gian. - Trẻ kể được một số ngày lễ hội: + Ngày khai giảng, Tết trung thu, ngày Quốc Khánh 2/9, Ngày Tết trung thu có múa sư tử, có bánh trung thu, ngày tết Nguyên Đán - Kể một vài danh lam thắng cảnh ở địa phương, giới thiệu một số cảnh đẹp ở H< |