Học vấn không có quê hương, người học phải có tổ quốc ''

Ngày 17 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ chuyên môn MG Nhỡ

Cập nhật lúc : 03:38 04/12/2015  

Kế hoạch năm 2015-2016

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

 

NĂM HỌC 2015 – 2016

 

ĐỘ TUỔI: 4 - 5 Tuổi

 

 

 

 

 

 

LĨNH VỰC

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

DỰ  KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ

 

 

 

 

      GIÁO DỤC PHÁT          TRIỂN THỂ CHẤT

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:

- Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

+ Cân nặng:

* Bé trai: 14,1 - 24,2kg

* Bé gái: 13,7 - 24,9kg

+ Chiều cao:

* Bé trai: 100,7 - 119,2cm;

* Bé gái: 99,9 - 118,9cm

   Trẻ biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.

- Trẻ biết được thực phẩm giàu đạm như:  thịt, cá, trứng...

- Biết tên một số món ăn và ích lợi của ăn uống đủ chất.

- Trẻ biết được rau, quả  chín có nhiều vitamin.

- Trẻ nói được tên thực phẩm hằng ngày  và dạng chế biến đơn giản.

- Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, ăn chín, uống nước đun sôi, tránh uống các loại nước ngọt không có lợi cho sức khỏe.

- Trẻ phân biệt được thức ăn sạch, thức ăn bẩn, ôi thiu và không ăn được những thức ăn  đó.

   Trẻ làm được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

Biết và thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở:

- Trẻ biết tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng.

- Trẻ biết tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi qui định.

- Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định.

-.Trẻ biết  sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách.

- Trẻ biết giữ đầu tóc áo quần gọn gàng

   Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ

- Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống.

- Trẻ biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau.

- Trẻ biết tác hại của việc uống nước lã ăn quà vặt ngoài đường.

- Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh: Biết giữ gìn răng miệng.

- Trẻ biết  giữ gìn bảo vệ sức khỏe tốt.

- Trẻ biết che miệng khi ho, hắc hơi, trẻ phân biệt được nơi sạch nơi bẩn, trẻ biết bỏ rác đúng nơi qui định. không nhổ bậy ra lớp.

 

  Trẻ Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh

-  Trẻ biết bảo vệ các bộ phận của cơ thể.

- Trẻ Biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi tên người giúp đỡ ( bị đau, chảy máu, sốt, bị lạc...)

- Trẻ biết đề phòng tránh những vật, hành động nguy hiểm, không an toàn.

- Biết được một số vật dụng, nơi nguy hiểm và cách phòng tránh.

- Trẻ biết không cười đùa trong khi ăn uống hoặc khi ăn các loại hoa quả có hạt dễ bị hóc sặc, trẻ biết không tự ý uống thuốc.

- Trẻ biết ăn thức ăn có mùi ôi, thiu, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc,  uống rượu bia, cà phê,

- Trẻ biết được  hút thuốc lá là có hại cho sức khỏe, không lại gần người đang hút thuốc lá.

- Trẻ biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngạc chảy máu...

- Trẻ biết và không đi theo người lạ.

- Trẻ biết địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân khi bị lạc, biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.

- Trẻ biết đi bộ trên hè, đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

 2. Phát triển vận động:

   Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.

- Thực hiện đúng, thuần thục  các động tác trong bài tập thể dục sáng theo hiệu lệnh hoặc nhịp bản nhạc bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Trẻ thực hiện và phối hợp được các cử động của bán tay ngón tay phối  hợp tay- mắt.

- Trẻ biết gập mở lần lượt từng ngón tay, Phối hợp được cử động bàn tay ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động, trẻ biết vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số, trẻ biết cắt được theo đường viền của hình vẽ, trẻ biết xếp chồng khối gỗ theo mẫu,  trẻ biết tự cài cởi cúc áo, xâu dây giày, cài quai dép, đóng mở phéc mơ tuya.

  


   Trẻ biết thể hiện được kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động:

- Giữ được thăng bằng khi đi trên vạch kẻ trên sàn, đứng một chân trong vòng 5 giây.

- Phối hợp tay mắt và thể hiện khéo léo trong các vận động: ném trúng đích, đứng bò trong đường dích dắc không chệch ra ngoài,  Chạy liên tục 15m trong 10 giây; ném xa bằng 2 tay.

-.Trẻ biết đi chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh. Trẻ bắt và ném bóng được với người đối diện. Trẻ  ném được trúng đích.

- Trẻ chạy được liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây, Trẻ ném được trúng đích bằng 1 tay, Trẻ biết - Bật tại chỗ, bật về phía trước liên tục; Bật liên tục vào vòng, Trẻ biết nhảy xa khoảng 50cm; Nhảy từ trên cao xuống khoảng 35cm; Nhảy lò cò tại chỗ, về phía trước; Nhảy qua vật cản; Bật tách chân, khép chân

- Bật xa tối thiểu 50cm, Trẻ biết bò chui qua ống dài 1.5mx30cm; Trẻ biết trèo lên xuống 7 gióng thang; Trẻ biết trườn theo đường thẳng, trèo qua ghế thể dục dài 1.5m x 30cm; Trẻ biết đập và bắt bóng bằng hai tay, Trẻ biết ném xa bằng hai tay, một tay

……

 

 

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:

 

- Tổ chức khám sức khoẻ định kì cho trẻ một năm 2 lần; lưu kết quả khám báo cho phụ huynh phối kết hợp chăm sóc các cháu.

 

 

 

 

     

   Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.

- Trò chuyện với trẻ về các loại thực phẩm giàu chất đạm, các món ăn được chế biến ở trường mầm non.

- Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong nhóm thực phẩm và dạng chế biến đơn giản của nhóm thực phẩm, món ăn.

-  Giúp trẻ biết nên ăn nhiều rau, quả chín có lợi cho sức khỏe.

-  Hướng dẫn trẻ tập làm nội trợ, thực hành một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn hằng ngày: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo ..

 - Trò chuyện với trẻ nên ăn các loại thức ăn khác nhau, ăn chín, uống nước đun sôi và   không nên uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. Trò chuyện với trẻ về những thức ăn không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

   Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

- Hướng dẫn trẻ các  kỹ năng: cách rửa tay bằng xà phòng. đánh răng súc miệng, lau mặt,

- Hướng dẫn trẻ tự mặc và cởi được áo quần và để vào nơi qui định.

 - Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng thiết bị vệ sinh đúng cách, dội/ dật nước cho sạch.

 - Hướng dẫn trẻ cách cầm  thìa,  cốc  bằng tay phải.

 - Hướng dẫn trẻ cách chải đầu, soi gương, tự mặc  áo quần gọn gàng, đúng qui cách.

   Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ.

- Tập cho trẻ có thói quen vệ sinh văn minh trong ăn uống,  trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn., khi ăn không rơi vải, biết nhặt thóc, cơm đổ bỏ và đĩa. ăn không nói chuyện,

- Giúp trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có sức khỏe tốt.

- Giúp trẻ Biết không ăn quà vặt ngoài đường, không uống nước lã có hại cho sức khỏe .

- Trò chuyện với trẻ về Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh răng miệng hằng ngày: Đánh răng sau khi ăn, trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy

- Trò chuyện với trẻ tác hại của việc không đội mũ, đi tất mặc áo ấm khi trời lạnh làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.. gíúp trẻ biết giữ gìn cơ thể khỏe mạnh và biết  một số biểu hiện khi ốm đau.   

- Giúp trẻ biết che miệng khi ho, hắc hơi và trẻ biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết nhặt rác bỏ vào nơi qui định.

 Giữ gìn sức khỏe và an toàn

- Trò chuyện với trẻ phòng tránh những hành động nguy hiểm, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng Giúp trẻ biết cách bảo vệ các bộ phận của cơ thể.     

- Giúp trẻ nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.(ví dụ: Bị chảy máu sốt, bị lạc…)

- Trò chuyện với trẻ về những vật / hành động nguy hiểm, không an toàn (leo trèo cây, ban công, tường rào, bàn là, bếp điện, bếp lò  đang đun, phích nước nóng là những vật dụng nguy hiểm không đến gần, vật nhọn sắc, bể chứa nước, ao hồ, mương cống, bụi rậm là những nơi nguy hiểm cần tránh.

-  Giúp trẻ biết cẩn thận khi ăn các loại hoa quả có hạt dễ bị hóc sặc và không tự ý uống thuốc,  không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép.

- Trò chuyện với trẻ không nên ăn thức ăn đã bị ôi thiu, không ăn những quả lạ.       

- Trò chuyện với trẻ khi gặp những trường hợp khẩn cấp  gọi người lớn giúp đỡ: cháy, có bạn/ người xuống nước ngạc, chảy máu …            

- Giúp trẻ biết không  cho người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rũ đi chơi, không ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép,  .người lớn, cô giáo sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

- Giúp trẻ biết địa chỉ, số điện thoại gia đình, người thân khi bị lạc, biết hỏi, gọi người giúp đỡ.

- Trò chuyện với trẻ khi đi bộ trên hè, đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

2. Phát triển vận động:

   Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:

 

- Hô hấp: Tập hít vào thở ra.

- Tay:

  + Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên ( kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiểng chân)

  + Co duỗi từng ngón tay, kết hợp kiểng chân, hai tay dánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

- Lưng, bụng, lườn:

  + Ngửa người ra sau, kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải sang trái

  + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải sang trái,

  + Nghiêng người sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.

- Chân:

  + Chân đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau, co cao đầu gối, ngồi xổm, đứng lên,

  + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang, nhảy lên đưa một chân về trước, một chân về sau.

  + Bật tại chỗ, nhún chân đầu gối hơi khuỵu

   Tập các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ

- Hướng dẫn  trẻ gập mở lần lượt từng ngón tay, cổ tay

- Vo, xoáy, vặn, búng ngón tay, vê ,véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay…

- Gập giấy, lắp ghép hình,

- Xé - cắt đường thẳng,

 - Tô - vẽ hình.

 - Cài cởi cúc, xâu buộc dây.

 Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong  vận động:

 

- Đi và chạy, giữ thăng bằng:

   + Đi bằng gót chân, khuỵu gối, lùi.

   + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

   + Đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc theo vật chuẩn.

   + Chạy 15m trong khoảng 10 giây.

- Bò, trườn, trèo:

   + Bò dích dắc qua 5 điểm.

   + Trườn theo hướng thẳng.

   + Trèo qua ghế dài1, 5mx30cm.       

- Tung , ném, bắt:

   + Tung lên cao và bắt, tung và bắt bóng với người đối diện, đập và bắt bóng tại chỗ.

   + Ném xa bằng 1-2 tay, ném trúng đích bằng một tay.

   + Chuyền bắt bóng qua đầu, chân

 - Bật - nhảy:

   + Bật liên tục về phía trước, bật xa 35-40cm, bật tách khép chân qua 5 ô.

   + Bật-nhảy từ trên cao xuống (30-35cm), bật qua vật cản cao 10-15cm, nhảy lò cò 3m.

- Bật nhảy:

   + Bật liên tục vào vòng

   + Bật xa 35-40cm

   + Bật nhảy từ trên cao xuống (35-40cm )

   + Bật qua vật cản.15-20 cm

   +  Bật xa tối thiểu 50cm

   + Bật tách chân khép chân qua 5 ô chân

   + Nhảy lò cò 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu,   .

Trường mầm non

Của bé

3 tuần

Từ: 07 /09/2015 đến 25/09/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                        Bản thân

                           3 tuần

    Từ: 28 /09/2015 đến  23/10/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                   Gia đình của bé

                    04 tuần

    Từ: 26 /10/2015 đến  20/11/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                      Nghề nghiệp

                     04 tuần

  Từ: 23 /11/2015 đến dền  18/12/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                   Thế giới động vật

                              04 tuần

Từ: 21/12/2014 đến  22/01/2016

 

 

    GIÁO DỤC PHÁT         TRIỂN NHẬN THỨC

1. Khám phá khoa học:

   Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng

- Trẻ biết tò mò tìm tòi khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng: “ tại sao có mưa?”…

- Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả...và  thảo luận về đặc điểm của  đối tượng.

- Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán nhận xét và thảo luận (ví dụ thử nghiệm gieo hạt / trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi so sánh sự phát triển…

- Trẻ biết thu nhập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình trò chuyện và thảo luận.

- Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau

   Trẻ nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản

- Trẻ nhận xét được mối quan hệ của sự vật hiện tượng ví dụ nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”

- Trẻ biết giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau, Biết so sánh và phân loại đối tượng theo 2 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu hiệu phân loại

- Nhận xét thảo luận đặc điểm, sự khác nhau của đối tượng được quan sát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau

- Trẻ biết nhận xét thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát

 - Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình ..., trẻ thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề Gia đình, trường học bệnh viện...mô phỏng vận động / di chuyển /dáng điệu các con vật, Hát bài hát về cây, con vật, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất...


2. Khám phá xã hội:

   Trẻ nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng

- Trẻ nói đúng họ tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện

-. Trẻ nói được tên tuổi giới tính công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình, trẻ biết nói địa chỉ gia đình (số nhà, đường phố/ thôn xóm) số điện thoại khi được hỏi, trò chuyện.

 - Trẻ nói được họ tên đặc điểm của bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện, Trẻ biết nói tên địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bậc của trường lớp khi được hỏi trò chuyện

- Trẻ biết nói tên công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện 

- Trẻ thích khám phá và tìm hiểu về biển đảo, quê hương Thừa Thiên Huế, trẻ thích tìm hiểu và khám phá về Đại Nội, trẻ biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam.

- Trẻ biết được một số cảnh đẹp ở Huế.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    Trẻ nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống của địa phương.

 

- Trò chuyện với trẻ về  một số nghề phổ biến và sự khác nhau giữa các nghề

- Trẻ kể được một số nghề truyền thống ở địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    Trẻ nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh:

-Trẻ biết kể tên một số ngày lễ hội  và nói được những hoạt động nổi bật của ngày  lễ hội đó.

- Trẻ biết kể tên và nêu một và nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh di tích lịch sử của quê hương, đất nước.

- Tìm hiểu một số biển, đảo của đất nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:

   Trẻ nhận biết số lượng, số đếm:

- Trẻ biết quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “ bao nhiêu ?, đây là mấy ?”...

 - Biết đếm, so sánh 2 nhóm số lượng bằng các cách khác nhau trong phạm vi 10, nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn .Có biểu tượng về số trong phạm vi 5, nhận ra chữ số số thứ tự từ 1-5.

   Trẻ biết  Sắp xếp theo qui tắc:

Biết sắp xếp các đối tượng  trình tự nhất định theo yêu cầu.

- So sánh và sử dụng được các từ: bằng nhau, to hơn- nhỏ hơn, cao hơn-thấp hơn, rộng hơn -hẹp hơn…

   Trẻ nhận biết được hình dạng khối cầu

- Trẻ nhận biết đặc điểm  và phân biệt được khối hình học

   Trẻ nhận biết vị trí trong không gian và định hướng trong không gian

- Trẻ xác định được vị trí phía trên phía dưới, phía phải, phía trái.           

- Gọi đúng tên các ngày trong tuần, các mùa trong năm         

- Nhận ra một số mối liên hệ đơn giản giữa sự vật hiện tượng quen thuộc.Phân biệt phía trái-phải, trên-dưới của đồ vật so với bản thân.

- Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.

 

1. Khám phá khoa học:

   Một số hiện tượng tự nhiên

 

+ Tìm hiểu các mùa trong năm, tìm hiểu năng lượng gió, tìm hiểu về nước, tìm hiểu về ngày và đêm, tìm hiểu về thời tiết, mùa, hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến với sinh hoạt của con người (Ngày, đêm, mặt trời, mặt trăng, nhận biết sự khác nhau của ngày và đêm...).

+ Trẻ tìm hiểu Các nguồn nước trong môi trường sống.

+ Ích lợi của nước đối với đời sống con người và cây

+ Một số đặc điểm và tính chất của nước, nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

+ Tìm hiểu không khí các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó đối với cuộc sống con người, con vật và cây.

+ Tìm hiểu một số đặc điểm và tính chất của đất đá, sỏi, cát.

    Các bộ phận của cơ thể con người:

+ Tìm hiểu chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.         

     Đồ vật:

+ Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 – 3 dấu hiệu đặc điểm bên ngoài nổi bật của các chất liệu gỗ, nhựa, kim loại, vải

    Động vật và thực vật

+ Cô và trẻ cùng làm thí nghiệm khám phá về sự ngưng tụ của nước.        

+ Tìm hiểu về chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

+ Đặc điểm công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi

+ So sánh  sự  khác nhau và  giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi

+  Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu  

+ Trẻ làm quen một số phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng không.

+  Đặc điểm công dụng lợi ích của 4 loại phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu.

+ Nhận biết tên đặc điểm công dụng của một số loại phương tiện giao thông quen thuộc

+ Phân biệt một số biển báo hiệu giao thông đường bộ đơn giản.

+ Làm quen một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống dưới nước, một số con vật sống trong rừng, một số con trùng, làm quen một số cây lương thực

+ Trò chuyện Tìm hiểu về mùa xuân

+ Làm quen một số rau quả phổ biến.

     Trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau

+ Làm quen một số loài hoa, biết được đặc điểm nổi bật rõ nét của chúng.

+  Hướng dẫn trẻ làm quen một số loài cây

+ Trò chuyện với trẻ đặc điểm nổi bật và lợi ích của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, lợi ích và tác hại đối với con người.

+  So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả

+ Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống, cách bảo vệ, chăm sóc con vật và cây.

2. Khám phá xã hội :

   Nhận biết bản thân, gia đình và cộng dồng

+ Đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non, công việc của các cô, bác trong trường.

+ Đặc điểm sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường mầm non.

+  Trò chuyện với trẻ về họ tên, ngày sinh giới tính, sở thích của bản thân.

+ Trò chuyện tìm hiểu về các hoạt động của các bộ phận trên cơ thể và chức năng của các bộ phận và các giác quan trên cơ thể .

 + Trò chuỵện tìm hiểu về quá trình lớn lên của bé (trong bụng mẹ, sơ sinh, biết ngồi, biết đi, đi học trường mầm non), những gì bé thích, không thích

+ Trẻ tìm hiểu về tết trung thu

+ Trẻ tìm hiểu, gọi tên địa điểm các khu vực

của trường mầm non

+ Biết tên lớp, tên cô giáo, tên các bạn, các hoạt động trong lớp

+ Phân biệt một số đặc điểm của tôi và bạn, họ tên ngày sinh, giới tính, sở thích của bản thân và bạn bè người thân của bé.

+ Trò chuyện tìm hiểu hoạt động các bộ phận, các chức năng của các giác quan

+ Trò chuyện tìm hiểu về gia đình của bé ,  tìm hiểu về ngôi nhà trẻ đang ở,  địa chỉ gia đình ( số nhà, đường phố/ thôn xóm ) số điện thoại khi được hỏi trò chuyện

+ Trò chuyện về ngôi nhà trẻ đang ở.

+ Trò chuyện tìm hiểu về các mối quan hệ họ hàng của gia đình.

 + Trò chuyện tìm hiểu với trẻ về đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện, gọi tên địa chỉ các khu vực của trường mầm non

 + Trò chuyện về công việc, tên của cô giáo và công việc của các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi.

 + Trò chuyện với trẻ vùng biển quê hương Thừa Thiên Huế.

 + Trẻ tìm hiểu các cảnh đẹp ở Huế (Cầu Trường Tiền, sông Hương, núi Ngự, lăng tẩm, Chùa Thiên Mụ)

  + Khám phá Đại Nội- Huế.

  +Trẻ biết kính yêu Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam.

  + Trẻ tìm hiểu các cảnh đẹp ở Huế: ( Cầu Trường Tiền, Sông Hương, núi Ngự, lăng Tẩm, Chùa Thiên Mụ).

   Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống của địa phương

 + Phân loại đồ dùng theo công dụng chất liệu của nghề sản xuất.

 +Nghề may, nghề thủ công mỹ nghệ, nghề mộc, nghề nông, nghề xản xuất trong nhà máy.

  + Nghề làm muối: Nhà máy chế biến muối.            

- Nhận biết gọi tên và ý nghĩa của các nghề phổ biến.

  + Nghề dạy học, nghề thợ may, nghề công an, nghề y tế, nghề bộ đội, nghề xây dựng…

- Phân biệt một số đặc điểm của nghề dịch vụ.

  + Nghề bán hàng

 + Nghề hướng dẫn viên du lịch.

 + Nghề lái xe, lái tàu.

 + Các nghề dịch vụ thẩm mỹ.

- Tìm hiểu một số nghề truyền thống ở địa phương.

  + Nghề chằm nón, nghề làm hương, nghề thêu, nghề đúc đồng…

  + Trẻ nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề ví dụ: Nói “nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng- xây những ngôi nhà mới…

- Trẻ tìm hiểu một số nghề truyền thống ở địa phương  nơi trẻ sống.

   + Nghề công an, nghề bộ đội, nghề dạy học, nghề y tế, nghề sữa chữa ô tô…

   + Làm quen với các phương tiên giao thông đường thủy, đường bộ, đường hàng không, đường sắt.

   Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh

  + Gọi tên quốc kỳ, quốc ca

  + Một số địa danh nổi tiếng của đất nước Việt Nam:

  + Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Huế, các thành phố khác….

  + Nói một số đặc trưng văn hóa, truyền thống, phong tục tập quán, trang phục dân tộc, món ăn đặc sản, nghề truyền thống, một số lễ hội trò chơi dân gian.

- Trẻ kể được  một số ngày lễ hội:

  + Ngày khai giảng, Tết trung thu, ngày Quốc Khánh 2/9, Ngày Tết trung thu có múa sư tử, có bánh trung thu, ngày tết Nguyên Đán

- Kể một vài danh lam thắng cảnh ở địa phương, giới thiệu một số cảnh đẹp ở Huế (Cầu Trường Tiền, Đại Nội, các lăng tẩm, chùa Từ Đàm, chùa Linh Mụ…

-  Biển đảo của đất nước:

   + Biển Đông, đảo Hoàng Sa,  Trường Sa…

- Trò chuyện, tìm hiểu Bảo tàng Hồ Chí Minh tại Huế.

- Bác Hồ kính yêu.

   + Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam.

   +  Ngày sinh nhật Bác, quê Bác

   + Một số địa danh nơi Bác sống và làm việc.

   + Tình cảm của Bác với các cháu thiếu niên, nhi đồng.

   + Nhận biết sự khác nhau giữa trường mầm non và trường tiểu học

   + Làm quen một số đồ dùng học tập của bé khi vào lớp 1.

3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:

 3.1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm:

+ Nhận biết số lượng và chữ số 1, 2, ghép đôi

+ Nhận biết số lượng và chữ số 3

+ Tách gộp trong phạm vi 3

+ Nhận biết số lượng và chữ số 4

+ Tách, gộp trong phậm vi 4, Nhận biết nơi sống của các con vật

+ Tìm thứ tự từ nhỏ đến lớn

+  Nhận biết số luongj và chữ số 5

+ Nhận biết các loại quả so sánh số luongj trong phạm vi 5

+ Nhận biết các loại rau, củ - ôn nhóm số luọng 5

+ Số lượng 6, so sánh đựng được ít – nhiều

+ Số lượng 7

+ Số lượng 8

+ Số lượng 9

+ Số lượng 10

   3.2. Xếp tương ứng:

     Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.

   3.3. So sánh, sắp xếp theo qui tắc:

+ Phân biệt cao – thấp

+ Phân biệt to – nhỏ

+Phân biệt cao – thấp

+ So sánh số lượng trong phạm vi 4- Nhận biết con vật có ích

+ Nhận biết biển số xe, Sắp xếp theo qui tắc

+ Ôn số lượng trong phạm vi 6

   3.4. Đo lường:

+ Phân biệt to – nhỏ

   3.5. Hình dạng:

+ Nhận biết rộng – hẹp và các hình vuông, tròn, tam giác

+ Nhận biết dụng cụ nghề nghiệp

+ Nhận biết các hình

+ Phân biệt hình khối

+ Phân biệt dài ngắn

+ So sánh sự giống và khác nhau của các hình hình học.

     Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

   3.6.Định hướng trong không gian và định hướng thời gian:

+ Phân biệt phải – trái

+ Phân biệt trước – sau

+ Tìm đồ vật phát ra âm thanh, phân biệt trên dưới

+ Nhận biết đồ vật có thể gây bỏng

+ Nhận biết thời gian trong ngày

     Xác định vị trí đồ vật so với bản thân và so với bạn .Nhận biết các buổi sáng, trưa, tối.

+ Xác định phía phải, phía trái của bạn khác của đối tượng khác có sự định hướng

+ Trò chuyện với trẻ về các ngày trong tuần, các mùa trong năm.

                  Thế giới thực vật

                           05 tuần

Từ: 25 /01/2016 đến 12/03/2016

(Nghỉ Tết NguyênĐán 1 tuần

       từ   08/02  đến 12/02 / 2016)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                          Giao thông

                      03 tuần

    Từ: 14 /02/2016 đến  08/04/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

      Nước và hiện tượng tự nhiên

                    04 tuần

   Từ: 11 /04/2016 đến  29/04/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     Quê hương- Đất nước - Bác Hồ

                    03 tuần

Từ: 02 /05/2016 đến  21/ 05/2016

 

 

 

GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

 Trẻ nghe hiểu được lời nói

- Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong sinh hoạt tập thể.

- Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát: Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập …)

- Trẻ biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại.

- Trẻ biết đọc biểu cảm các bài thơ ca dao, đồng dao.

- Trẻ kể lại đựơc chuyện đơn giản khi được nghe người lớn kể; băt chước giọng nói của từng nhân vật trong chuyện, đóng được vai của nhân vật trong truyện.

-. Trẻ biết kể có thay đổi vài tình tiết trong chuyện như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện trong nội dung truyện.

 

 

 

 

   Trẻ biết  sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày:

- Trẻ phát âm các tiếng có âm có chứa các âm khó.

- Trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động đặc điểm, phù hợp với ngữ cảnh.

- Dùng những câu đơn giản để miêu tả sự việc và các hành động một cách cụ thể.

- Trẻ dùng được câu đơn giản, câu ghép, câu khẳng định câu phủ định câu mệnh lệnh.

- Trẻ biết Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.

      

- Trẻ biết chờ đến lượt trong trò chuyện không nói leo không ngắt  lời người khác.

 

 

 

 

 

 

 

 Trẻ biết làm quen với việc đọc - viết

-  Trẻ biết cách đọc sách.

- Trẻ có một số hành vi như người đọc sách.

- Trẻ nhận ra ký hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra vào, cấm lửa, biển báo giao thông …

- Trẻ biết nhận dạng chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt.

   Nghe hiểu được lời nói:

- Hiểu các từ chỉ đặc điểm ,tính chất công dụng và các từ biểu cảm

 - Hiểu và làm được 2-3 yêu cầu.Nghe,hiểu nội dung các câu đơn,câu phức, câu mở rộng.Nghe ,hiểu nội dung truyện kể,đọc phù hợp với độ tuổi.Nghe,hát các bài hát,thơ,ca dao,đồng dao,…phù hợp với độ tuổi.

   + Hiểu được nghĩa từ khái quát phương tiện giao thông, Động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập …)

   + Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống.

   +  Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động tính chất và biểu cảm trong sinh hoạt hằng ngày.

   +  Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm của bản thân.

   +  Không nói tục, chửi bậy

   +  Sử dụng các câu trong giao tiếp

   +  Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ nét mặc ánh mắt phù hợp.

   + Nghe hiểu được nội dung câu chuyện, thơ đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.

   Trẻ sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày:

   Phát âm các tiếng có âm có chứa các âm khó.

- Trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động đặc điểm, phù hợp với ngữ cảnh.

 - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.

Trả lời và đặt các câu hỏi:”Ai?”; “Cái gì?”;”Ở đâu?”;”Để làm gì?”…Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.“Cảm ơn” “Xin lỗi”, “Xin phép” “Thưa”, “Dạ” “Vâng” phù hợp với tình huống. Điều chính giọng nói phù hợp với ngữ cảnh

- Đọc thơ, ca dao, đồng dao…kể lại chuyện được nghe.

  + Kể rõ ràng có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe hiểu được.

  +  Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác nhau.

  + Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu và hoàn cảnh giao tiếp, bản thân.

  +  Tập cho trẻ dùng được câu đơn giản, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định câu mệnh lệnh.

  + Giáo dục biết Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo không ngắt lời người khác.

   Trẻ Làm quen với việc đọc và viết:                    

+ Làm quen một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống.

+ Nhận dạng một số chữ cái, tô, đồ nét chữ.Làm quen với cách đọc, viết tiếng Việt (đọc ,viết từ trái sang phải…

+ Phân biệt mở đầu ,kết thúc của sách,kể chuyện qua tranh vẽ, giữ gìn bảo vệ  sách.     

+ Làm quen và phân biệt các ký hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra vào, cấm lửa, biển báo giao thông …          

 

 

 

      GIÁO DỤC PHÁT    TRIỂN  TÌNH CẢM - KỸ      NĂNG VÀ XÃ HỘI

Thể hiện ý thức về bản thân

- Trẻ Nói được họ tên tuổi giới tính của bản thân, tên bố mẹ địa chỉ nhà hoặc điện thoại

- Trẻ nói được mình có điểm gì giống và khác bạn ( dáng vẽ bên ngoài, giới tính sở thích và khả năng)

- Biết mình là con /cháu / anh/ chị / em/ trong gia đình

- Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ cô giáo những việc vừa sức

- Biết sở thích của bản thân.

- Yêu quí người thân trong gia đình, chơi thân thiện với bạn và thể hiện sự quan tâm bằng lời nói ,cử chỉ, hành động.

 

    Trẻ thể hiện sự tự tin, tự lực

       - Trẻ tự làm một số việc đơn giản hằng ngày( vệ sinh cá nhân trực nhật, chơi)

 

  

   Trẻ nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm của con người sự vật hiện tượng xung quanh.

- Trẻ nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ… 

- Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè.

-  Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc…)

- Trẻ biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

-. Trẻ biết một vài cảnh đẹp di tích lịch sử, lễ hội và vài nét văn hóa truyền thống  (trang phục món ăn…) của quê hương đất nước.


Trẻ có  hành vi và qui tắc úng xử xã hội 

-` Trẻ biết thực hiện được một số qui định ở lớp, gia đình và nơi công cộng:         

- Trẻ biết  trẻ khi chơi xong biết cất dọn đồ chơi đúng nơi qui định., biết giữ gìn hành vi văn minh nơi công cộng.

- Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

- Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói không ngắt lời người khác

- Trẻ biết  chờ đến lượt.

- Trẻ biết lắng nghe ý kiến , trao đổi thỏa thuận chia sẽ kinh nghiệm với bạn

- Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẩn (dùng lời , nhờ sự can thiệp của người khác chấp nhận  nhường nhịn.)

 

 


Trẻ biết quan tâm đến môi trường

- Trẻ thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc

- Trẻ biết bỏ rác vào đúng nơi qui định.

- Trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt : Tắc điện, tắc quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.

 

Thể hiện ý thức về bản thân

Ý thức về bản thân: Tên tuổi, giới tính, sở thích của bản thân.

- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh:

- Nhận biết một số cảm xúc( vui, buồn, sợ,tức giận…)qua nét m