Học sinh là điểm tựa là cảm hứng của thầy cô giáo''

Ngày 17 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ chuyên môn Nhà trẻ

Cập nhật lúc : 10:03 04/12/2015  

Kế hoạch năm 2015-2016

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

NĂM HỌC 2015 – 2016

ĐỘ TUỔI: 24-36 THÁNG

 

 

 

 

LĨNH VỰC

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ

 GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:

 *Trẻ khỏe  mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

 - Cân nặng:               

  + Bé trai: 11,6kg – 14,7kg           

  + Bé gái: 11,4kg – 13,9kg        -  - Chiều cao:

  + Bé trai: 89,4cm – 96,5cm   

  +Bé gái: 88,4cm – 95,6cm

*Trẻ làm quen chế độ ăn cơm ở trường lớp mầm non

 -Trẻ làm quen nhiều loại thức ăn khác nhau ở trường mầm non

 -Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn để chóng lớn

*Trẻ biết một số nề nếp thói quen trong ăn uống

  - Trẻ biết một số hành vi  văn hoá ăn uống: ,sinh hoạt.

-Trẻ biết một số thói quen vệ sinh văn minh trong ăn uống

-Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn để chóng lớn

*Trẻ biết mốt số thói quen vệ sinh tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.

-Trẻ biết một số việc tự phục vụ đơn giản: ăn, uống, mặc quần áo, ngủ....

-Trẻ biết thể hiện lời nói khi có nhu cầu trong ăn, ngủ, vệ sinh...

-Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định

-Trẻ biết một số thao tác đơn giản  : Rửa tay, lau mặt, uống nước.

-Trẻ biết thực hiện khi thời tiết thay đổi

 *  Trẻ Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh-

- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm , những nơi nguy hiểm (Bếp, lan can, cầu thang, ổ điện, bàn là, ao hồ ,dao,nước sôi…)

- Không cho vật nhỏ vào mũi, tai, miệng, rốn

   - Trẻ biết và không đi theo người lạ. 

2. Phát triển vận động

*Trẻ biết tập các động tác bài tập theo cô.

-Trẻ thực hiện và phối hợp được các cử động của bán tay ngón tay phối  hợp tay- mắt.

 -Trẻ biết gập mở lần lượt từng ngón tay.

Trẻ biết thể hiện được kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động:

-Trẻ biết đi ,chạy, theo hướng thẳng, theo hiệu lệnh giữ thăng bằng.

-Trẻ biết đi theo đường ngoằn ngoèo.

-Trẻ biết bò, trườn theo hướng thẳng, bò không rơi vật, bò không chạm cổng. Bò bằng hai bàn tay ,.2 bàn chân  2 - 3m

-Trẻ biết tung bắt bóng cùng cô,

-Trẻ biết ném về phía trước, ném xa 1-1,2m , Ném xa bằng 2 tay. 

-Trẻ biết bật nhảy tại chỗ bằng hai chân.

-Trẻ biết nhảy xa bằng hai chân.

 

 

 

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:

- Tổ chức khám sức khoẻ định kì cho trẻ một năm 2 lần; lưu kết quả khám báo cho phụ huynh phối kết hợp chăm sóc các cháu.

- Cân trẻ theo quý ( 3 tháng 1 lần), đo một năm 2l lần (  tháng 8 , tháng 2 hằng năm )

* Tập luyện trẻ làm quen chế độ ăn cơm ở trường lớp mầm non

 - Trò chuyện với trẻ về các loại thức ăn được chế biến ở trường mầm non .

 - Làm quen với chế độ ăn cơm với các loại thức ăn khác nhau

- Giúp trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có sức khỏe tốt.

 *Tập luyện nề nếp thói quen tốt trong ăn uống:

- Tập nhai cơm với thức ăn. Không ngậm thức ăn trong miệng. Không vừa ăn vừa chơi

- Tập một số hành vi  văn hoá ăn uống:  rửa tay trước khi ăn, cách cầm bát, thìa, cốc, lau miệng sau khi ăn, Bỏ bát, thìa bẩn vào đúng chỗ, nhẹ nhàng,,  nhặt cơm rơi vãi bỏ vào đĩa.

 - Tập cho trẻ có thói quen vệ sinh văn minh trong ăn uống,  trẻ biết mời cô, mời bạn trước khi ăn., khi ăn không rơi vải,  không nói chuyện

 - Tập ăn các loại rau , hoa quả

 - Giúp trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có sức khỏe tốt.

- Luyện một số thói quen vứt rác vào thùng rác. Không  nhổ  bậy.

 * Làm quen với một số thói quen vệ sinh, tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe

- Tập tự phục vụ: xúc cơm, uống nước, mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. Chuẩn bị chỗ ngủ-

- Tập thể hiện bằng lời nói khi có nhu cầu ăn, ngủ , vệ sinh

- Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định

- Tập các thao tác đơn giản trong: rửa tay, lau mặt, uống nước

- Chấp nhận: đội mũ khi đi ra nắng, đi giày, mặc quần áo ấm khi trời lạnh 

*Nhận biết một số nguy cơ không an toàn

- Tập cho trẻ biết tránh một số nguy cơ không an toàn, một số vật dụng nguy hiểm(Bếp, lan can , vật nhọn, nước sôi...) 

- Tâp cho trẻ không tiếp xúc với vật nhọn.

- Giúp trẻ biết không  cho người lạ bế ẵm,

2. Phát triển vận động

 Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:

+ Tay em

+ Ồ sao bé không lắc

+ Tập với bóng

+ Tập bài gà gáy, Mèo con; Thỏ con...

+ Tập với cành lá, cành hoa, quả...

+ Tập với nơ

+ May bay

+ Tập với vòng

+ Tập với gậy

Tập các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ

- Hướng dẫn  trẻ gập mở lần lượt từng ngón tay, cổ tay

 + Bẻ, nắn, lắp ráp.

 Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong  vận động:. 

 * Đi và chạy, giữ thăng bằng:

 + Hướng dẫn trẻ đi theo đường hẹp về nhà

 + Đi theo hiệu lệnh

 + Đi có mang vật trên tay.

 + Đi theo đường ngoằn ngoèo

+Chạy theo hướng thẳng

*Bò, trườn

+ Bò trong đường hẹp 35-40cm

+ Bò theo hướng thẳng

+ Bò có mang vật trên lưng

+ Bò chui qua cổng

+  Bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân

*Tập tung, bắt, ném

+ Tập tung bắt bong cùng cô

+ Ném vào đích xa 1-1,2m

+ Ném về phía trước.

+ Hướng dẫn trẻ ném xa bằng 2 tay                               

* Bật nhảy

+ Nhảy bật tại chỗ bằng hai chân

+ Nhảy xa bằng hai chân.

 

 

Bé và các bạn

    (4 tuần)

Từ 07/09/2015

đến  2/10//2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đồ dùng đồ chơi của bé

      (4 tuần)

Từ: 05/109/2015 đến 30/10/2015

 

 

 

 

 

Các cô các bác trong trường mầm non

     ( 3tuần)

Từ: 02/11/2015 đến 20/11/2015

 

 

 

 

 

 

 

Các con vật đáng yêu

      (5tuần)

Từ: 23/11/2015 đến 25/12/2015

 

 

 

Cây và những bông hoa đẹp

     (4 tuần)

Từ: 28/12/2015 đến 22/01/2016

 

 

 

 

 

Tết và mùa xuân

    ( 2 tuần)

Từ: 25/01/2016 đến 05/02/2016

(Nghỉ Tết Nguyên Đán

từ 08/2/2016 đến 19/02/2016)

 

 

Mẹ và những người thân yêu

     4 tuần

Từ: 22/02/2016 đến 18/03/2016

 

 

 

Bé đi khắp nơi bằng phương tiện gì?

     (4 tuần)

Từ: 21/03/2016 đến 15/04/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

1. luyện tập và phối hợp các giác quan; thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác,  vị giác

- Nhận ra vật qua sờ, nghe,ngửi, nếm, mà không nhìn

 - Nghe âm thanh  của các con vật, đồ vật-

 Nghe và tìm ra âm thanh phát ra ở các vị trí khác nhau

- Ngửi nếm khi ăn, ngọt, măn, chua

 - Phối hợp mắt tay trong hoạt động với đồ vật, vận động tinh-

- Cảm nhận bề mặt :Trơn, nhẵn, sần sùi ...

- Nhận biết  bộ phận cơ thể: mắt, mũi, tay, chân, đầu, chức năng đơn giản giác quan mắt để nhìn, mũi để ngửi, chân để đi.ng, mềm, trơn, gồ ghề, ráp, xù xì

2.Nhận biết:

a.Bản thân và người gần gũi

 - Trẻ  nhận biết nói được tên đặc điểm của bản thân và các bạn  trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. 

  - Trẻ biết nói tên công việc của cô giáo và các bác nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. 

  -Trẻ nói được tên,công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện.

bMột số đồ dung đồ chơi quen thuộc của bé.

     -Trẻ  biết tên, đặc điểm, công dụng của một số đồ dung, đồ chơi bé thích,đồ dung đồ chơi trong gia đình   

     -Trẻ biết các đặc điểm và công dụng,

     -Trẻ nói được một vài đặc điểm của sự vật, hiện tượng quen thuộc.

c. Trẻ nhận biết một số con vật quen thuộc

      -.Trẻ nhận biết gọi tên, một số đắc điểm nổi bật của các con vật,

      - Trẻ mô tả được những dấu hiệu nổi bật của đối tượng khi quan sát với sự giúp đỡ.

 d. Trẻ nhận biết một số cây, hoa, quả, rau

      -.Trẻ nhận biết gọi tên, một số đắc điểm nổi bật của các loại cây , hoa, quả, rau.

      - Trẻ mô tả được những dấu hiệu nổi bật của đối tượng khi quan sát với sự giúp đỡ.     

 e.Trẻ nhận biết  một số đặc điểm nổi bật của tết –mùa xuân; Mùa hè của bé

      - Nhận biết đặc điểm tết cổ truyền của dân tộc, trẻ vui vẻ.

      - Trẻ biết thời tiết mùa hè nóng.

g.Trẻ nhận biết  đặc điểm các loại phương tiện giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.

  -Trẻ biết tên gọi,đặc điểm, công dụng của các loại phương tiện giao thông

3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

Trẻ nhận biết vị trí trong không gian và định hướng trong không gian

  - Trẻ xác định được vị trí phía trên- phía dưới; trước- sau. Nói được trên- dưới, trước – sau.

Trẻ nhận  biết  hai đối tượng

- Trẻ nhận biết nói được kích thước to-nhỏ của hai đối tượng

Trẻ nhận biết được hình dạng

         - Nói đúng hình tròn, hình vuông.

         -Trẻ nhận biết gọi tên các hình tròn hình vuông., đặc điểm của chúng.

1.Luyện tập và phối hợp các giác quan

 -  Nghe âm thanh  của các con vật, đồ vật-

 Nghe và tìm ra âm thanh phát ra ở các vị trí khác nhau

- Ngửi nếm khi ăn, ngọt, mặn, chua

- Phối hợp mắt tay trong hoạt động với đồ vật, vận động tinh-

- Cảm nhận bề mặt : - Nhận biết  bộ phận cơ thể: mắt, mũi, tay, chân, đầu, chức năng đơn giản giác quan mắt để nhìn, mũi để ngửi, chân để đi.ng, mềm, trơn, gồ ghề, ráp, xù xì

 2. Nhận biết:

a.Trẻ nhận biết bản thân, người gần gũi

 +  Trò chuyện với trẻ về tên,  giới tính, sở thích của bản thân.   

 + Trò chuyện với trẻ về  tên  trường-lớp, tên các bạn, các hoạt động trong lớp

  +Tên công việc bố mẹ, những người thân trong gia đình.

  + Trò chuyện về công việc, tên của cô giáo và công việc của các bác bảo vệ, nhân viên trong trường khi được hỏi.    

b.Trẻ nhận biết đồ dung đồ chơi ,đồ dung trong gia đình quen thuộc của trẻ.            

           + Tìm hiểu về đặc điểm chức năng của đồ dung đồ chơi quen thuộc.

            + Đặc điểm công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi

            + So sánh  sự  khác nhau và  giống nhau của 1-2 đồ dùng, đồ chơi

            +  Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu.

 c. Trẻ nhận biết các con vật bằng những đặc điểm khác nhau

     +Đặc điểm bên ngoài của con vật, gần gũi, lợi ích và tác hại đối với con người     

     +Cách chăm sóc và bảo vệ con vật.

     +So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 con vật..

     +Quan sát phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật môi trường sống.

d.Trẻ nhận biết các loại cây,hoa, quả, rau, quen thuộc

     +Đặc điểm bên ngoài của , cây, hoa,quả gần gũi, lợi ích đối với con người.    

     +Cách chăm sóc và bảo vệ  cây.

     +So sánh sự giống nhau và khác nhau của  cây, hoa, quả.

     +Quan sát phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa , cây cối với môi trường sống        

 e.Thời tiết đặc điểm tết mùa xuân ;Mùa hè của bé.,

     +Một số đặc điểm của tết cổ truyền hiện tượng thời tiết  mùa xuân ; Mùa hè.

g. Nhận biết một số phương tiện giao thông quen thuộc gần gũi

    + Đặc điểm bên ngoài của  các loại phương tiện giao thông : Đường bộ, đượng sắt, đường thủy, đường hàng không.,  công dụng, lợi ích đối với con người.    

     + So sánh sự giống nhau và khác nhau của  các đối tượng.

     + Quan sát phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa , các loại phương tiện giao thông với môi trường sống         

3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

  Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng trong không gian      

  + Xác định vị trí của sự vậtt đối với bản thân trẻ ( phía trước- phía sau; phía trên-phía dưới.).

Trẻ  so sánh hai đối tượng

      +  Trẻ nhận biết hai đối tượng( to hơn-nhỏ hơn).

Trẻ biết  được hình dạng

            + Nhận biết sự giống nhau, khác nhau của các hình: tròn, hình vuông.        

 

 

 

 

Mùa hè đến

     (3 tuần)

Từ: 18/04/2016 đến 06/05/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Bé lên mẫu giáo

        (2 tuần)

Từ 09/ 05/2016 đến 20/05/2016.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

1. Trẻ nghe hiểu được lời nói đơn giản phù hợp với độ tuổi

 -Nghe hiểu được lời nói trong giao tiếp đơn giản

 -Trẻ biết đọc biểu cảm các bài thơ ca dao, đồng dao.

2.Trẻ biết  sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày

-Trẻ biết tên các bài thơ,ca dao, đồng dao, chuyện kể…

   -Trẻ biết phát âm rỏ ràng đê người khác dể hiểu.

-Trẻ biết diễn đạt nhu cầu mong muốn để người khác hiểu.

  -Trẻ biết lắng nghe và trả lời các câu hỏi của người đối thoại.

   -Trẻ biết kể lại chuyện đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn.

3.Trẻ làm quen với sách và sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp

-Trẻ biết lắng nghe người lớn đọc sách

-Trẻ biết xem tranh gọi tên các sự vật nhân vật, các hành động gần gũi trong tranh

-Trẻ biết cách lật trang sách để xem

 1. Trẻ nghe hiểu được lời nói đơn giản phù hợp với độ tuổi

 - Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói (ND)

- Nghe các câu  hỏi: cái gì? làm gì? ở đâu? như thế nào? (ND)

- Thực hiện một số nhiệm vụ gồm 2-3 hành động ( KQ)

 - Trả lời câu hỏi: ai đấy? cái gì đấy? làm gì? thế nào

-  Nghe các bài thơ, ca dao, vè ( ND)

    - Nghe hiểu nội dung kể chuyện,,bài thơ phù hợp với độ tuổi:Miệng xinh; Bạn mới; Đi dép; Chào buổi sáng; Cây  táo; Cả nhà ăn dưa hấu; Quả trứng; Đôi bạn nhỏ; Thỏ con không vâng lời;

Mưa xuân; Thỏ con ăn gì; Con tàu;Tàu thủy tí hon; Bóng mây; Sóc và Thỏ đi tắm nắng; Ông mặt trời óng ánh; Bé lên ba.

 2.Trẻ sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày

- Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, hành động quen thuộc trong giao tiếp (ND)

 - Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì? làm gì ? ở đâu? ( ND)

  +Bày tỏ tình cảm, nhu cầu hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn giản.

  +Trả lời các câu hỏi  đơn giản và đặt các câu hỏi: Ai? Cái gì? Ở đâu?

 +Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.

 +Nói và thể hiện của chỉ , điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

  +Đọc thơ, ca dao, tục ngữ, hò , vè.

 * Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô: Miệng xinh; Bạn mới;Đi dép; Hoa nở;Gà gáy; Cây bắp cải; Bóng mây; Mưa xuân; Con tàu

- Đồng  dao, ca dao: Chi chi chành chành; Nu na nu nống; Kéo cưa lừa xẻ ; Tập tầm vông…

* Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần với sự giúp đỡ của cô:Đôi bạn nhỏ;Mũ và dép

+Giờ ăn của bé

+ cây táo

+ Thỏ con không vâng lời

3.Trẻ làm quen với sách và sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp

+Lắng nghe người lớn đọc sách truyện

+Xem đọc  tranh với nhiều loại sách khác nhau.

+Xem  truyện qua tranh vẽ.

+ Cách cầm đúng chiều mở sách xem tranh và đọc chuyện.    

+ Trẻ có một số hành vi như người đọc sách., Giữ gìn sách.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN  TÌNH CẢM - KỸ NĂNG  XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ

 Trẻ biểu lộ sự nhận thức về bản thân

  - Trẻ Nói được tên tuổi giới tính của bản thân, tên bố mẹ

 - Trẻ nói được điều bé thích , không thích,. Những việc bé làm được và việc gì bé không làm được

-Trẻ nhận biết một số đồ dung, đồ chơi bé thích.

-Thực hiện một số yêu cầu của người lớn và cô giáo.

 Trẻ nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm của con người sự vật hiện tượng xung quanh.

  - Trẻ nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ… 

   - Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè.

Trẻ có  hành vi và qui tắc úng xử xã hội 

 - Trẻ biết chấp nhận yêu cầu và làm theo chỉ dẩn của người khác.

 -Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.  

-Trẻ biết cùng chơi  cạnh  bạn.    

-Trẻ biết  chờ đến lượt.

 Trẻ biết quan tâm đến môi trường

 - Trẻ thích chăm sóc cây, con vật quen thuộc

  - Trẻ biết bỏ rác vào đúng nơi qui định.   

  - Biết cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.

 

 Biểu lộ sự nhận thức về bản thân

 + Tên, tuổi, giới tính.

 + Sở thích, khả năng của bản thân.

  + Nhận biết một số trạng thái cảm xúc(vui, buồn, sợ hãi…)qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói…

Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm của con người, sự vật hiện tượng xung quanh.

 - Bộc lộ cảm xúc, vui buồn sợ hải, túc giận, ngạc nhiên xấu hổ

  - Nhận biết các trạng thái cảm xúc, vui buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ với người khác.

Hành vi và qui tắc úng xử xã hội         

         +Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép.

        + Chờ đến lượt,. hợp tác.

        +Yêu mến, quan tâm người thận trong gia đình.

        +Quan tâm, chơi cạnh bạn

        +Phân biệt hành vi “đúng”, “sai” , “xấu” , “tốt”

Trẻ  quan tâm đến môi trường       

- Hướng dẫn trẻ cách chăm sóc cây,con vật

 - Giáo dục trẻ có ý thức  vệ môi trường nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường ( không vức rác bừa bải , bẻ cành ngắt hoa)

 - Bảo vệ chăm sóc con vật, cây cối.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẽ đẹp của thiên nhiên cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật:

  -Trẻ biết bộc lộ cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng xung quanh và các tác phẩm nghệ thuật gần .

  -Trẻ thích nghe, thích hát, thích nghe nhạc.

Trẻ thực hiện được một số kỹ năng hoạt động âm nhạc(hát, vận động theo nhạc)

       -Trẻ biết vận động theo nhịp bài hát,bản nhạc ( vỗ tay, nhún nhảy, vận động minh họa..)

       - Trẻ biết hát theo lời ca của bài hát quen thuộc được sự giúp đỡ

       - Biết hát kết hợp vận động đơn giản: nhùn nhảy, dận chân

-Trẻ thích nghe cô hát ,thể hiện tác phẩm.…

Trẻ biết di, tô màu, vẽ, nặn, dán, xếp hình, xâu hạtThể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật ( âm nhạc, tạo hình)

  *Trẻ biết sử dụng nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm đơn giản có sự gợi ý.

- Di, tô màu: Trẻ làm quen với màu; trẻ biết dung màu để tạo ra sản phẩm đơn giản

-Vẽ:

Trẻ làm quen với bút màu, tập dung bút màu để tạo ra những sản phẩm đơn giản có sự gợi ý

-Nặn: Làm quen với đất nặn, chia, tách, gộp, lăn tròn, ấn dẹt được các sản phẩm:

.-Xếp hình:

Trẻ thể hiện sự sáng tạo để tạo ra sản phẩm đơn giản có sự gợi ý.

-Xé dán:

Trẻ khéo léo để tạo ra sản phẩm đơn giản có sự gợi ý

 Dán các bộ phận còn thiếu trên khuôn mặt bạn; Dán bánh xe; Dán hoa lên áo cô giáo

 - Biết giữ gìn sản phẩm.

 - Trẻ nói được tên sản phẩm

Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẽ đẹp của các sự vật hiện tượng trong  thiên nhiên cuộc sống và  nghệ thuật        

 +Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên,cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

 Một số kỹ năng hoạt động âm nhạc( hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (Di, tô, vẽ nặn  dán, xếp hình)

     * Nghe các bài hát có lời,  nhạc khác nhau: thiếu nhi, dân ca:Lời chào buổi sang;Trường chúng cháu là trường mầm non; Cô giáo em; Gà gáy; Chim bay , cò bay; Qủa gì; Lý cây bong; Ra vườn hoa; Sắp đến tết; Ba ngọn nến lung linh; Cháu yêu bà; Tập lái ô tô; Bác đưa thư vui tính; Máy bay; Trời nắng trời mưa;Bé đi mẫu giáo.

     * Hát đúng giai điệu bài hát và thể hiện sắc thái ,tình cảm của bài hát:Lời chào buổi sang;Múa cho mẹ xem; Cô và mẹ; Con gà trống;Là con mèo; Cá vàng bơi; Cả nhà thương nhau; Cháu yêu bà; Đèn đỏ, đèn xanh; Anh phi công; Mùa hè đến

     * Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của bài hát, bản nhạc: Lời chào buổi sang; Múa cho mẹ xem; Cô và mẹ; Con gà trống; Là con mèo; Cá vàng bơi; Cả nhà thương nhau; Cháu yêu bà; Đèn đỏ, đèn xanh; Anh phi công;Mùa hè đến,…

 * Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.

   +Tự chọn dụng cụ nguyên liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. - Di, tô màu:

+ Di màu quả bong; Chiếc yếm.

+Tô màu: Trẻ làm quen với bút màu, Tâp cầm bút, tập tô:  Tô màu cái váy; Khuôn mặt bạn; tô màu cái trống lắc; Qủa bong bóng; Chiếc cốc; Cái xô; Qủa táo; Củ cà rốt; Con cá heo; Con voi; Chiếc bánh chưng; Chiếc áo tặng mẹ; Con đường; Ôtô; Mũ bảo hiểm; Bánh ga-tô;…

-Vẽ: Vẽ cuống hoa; Mưa mùa xuân; Tia nắng.

+Nặn: Làm quen với đất nặn, chia, tách, gộp, lăn tròn, ấn dẹt được các sản phẩm: Vòng đeo tay; Viên bi; Viên phấn; Thức ăn cho gà vịt; quả cam; Cái bánh.

 - Xếp hình:Xếp trường lớp của bé; Xếp nhà; Xếp hàng rào; Xếp chuồng gà vịt; Xếp đường đi; Xếp ô tô; tàu hỏa

 - Xé dán: Dán các bộ phận còn thiếu trên khuôn mặt bạn; Dán bánh xe; Dán hoa lên áo cô giáo

 + Nói được tên sản phẩm

          

 

 

                                                 

THỜI GIAN  THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ

ĐỘ TUỔI: 24 – 36 tháng

NĂM HỌC: 2015 - 2016

Thời gian thực hiện: 35 tuần

 

 

STT

Chủ  đề

Số tuần

 

Thời gian thực hiện

 

1

Bé và các bạn

04 tuần

 

Từ: 07/09/2015 đến 02/10/2015

 

2

Đồ dung đồ chơi của bé

04 tuần

 

Từ: 05/10/2015 đến 30/10/2015

 

3

Các cô các bác trong trường

 

03 tuần

 

 

 

Từ: 02/11/2015 đến 20/11/2015

 

4

Thế giới động vật

05tuần

 

Từ: 23/11/2015 đến 25/12/2015

 

5

 

Cây và những bông hoa đẹp

04 tuần

 

Từ: 28/12/2015 đến 22/01/2016 

6

Tết và mùa xuân

2 tuần

 

Từ: 25/01/2016 đến 05/02/2016

(Nghỉ Tết Nguyên Đán

từ 08/2/2016 đến 19/02/2016) 

7

 

Mẹ và những người thân yêu 

 

 

04 tuần

 

 Từ: 22/02/2016 đến 18/03/2016 

8

Bé đi khắp nơi bằng phương tiện gì?

 

04 tuần

 

Từ: 21/03/2016 đến 15/04/2016

 

9

Mùa hè đến

03 tuần

 

Từ: 18/04/2016 đến 06/05/2016 

10

 

 

Bé lên mẫu giáo

 

2 tuần

Từ 09/ 05/2016 đến 20/05/2016